Module đầu ra tương tự DVP04DA-H
a) Chức năng
Modul đầu ra tương tự DVP04DA có thể
đọc/ghi dữ liệu bằng cách sử dụng cấu trúc lệnh FROM/TO trong chương trình cho
bộ điều khiển PLC của Delta. Modul đầu ra tương tự có thể nhận 12 bit dữ liệu số
của 4 nhóm từ bộ điều khiển PLC và chuyển đổi nó thành 4 đầu ra tương tự dưới dạng
điện áp hoặc dòng điện.
Chương trình cho Modul DVP04DA có
thể được cập nhật qua chuân truyền thông RS-485.
Người sử dụng có thể chọn tín hiệu
đầu ra dưới dạng điện áp hoặc dòng điện bằng cách nối dây ngoài. Điện áp đầu ra
thay đổi trong dải từ 0->+10VDC (độ phân giải là 2.5 mV). Dòng điện đầu ra
thay đổi trong dải từ 0->20mA (độ phân giải là 5A).
b) Cấu tạo
Giải
thích:
1: đường rãnh khá thiết
bị
2: Cáp đầu nối các
modul mở rộng.
3: Thông tin về sản phẩm
4: Đèn báo nguồn, báo
lỗi và trạng thái chạy.
5: Điểm gá thiết bị
6: Các tiếp điểm đấu
dây
7: Lỗ bắt vít
8: Chỉ dẫn tiếp điểm
9: Cổng nối các modul
khác.
b) Sơ đồ đấu dây ngoài
-
Không nối tín hiệu đầu ra với nguồn
- Nếu có nhiễu từ tải
đầu các trạm thì cần phải nối thêm tụ có giá trị từ 0,1~0,47F 25V để lọc nhiễu.
- Nối tiếp điểm đất
của nguồn và tiếp điểm đất của modul đầu ra tương tự với đất của cả hệ thống và
nối đất của hệ thống với vỏ máy.
- Chú ý: Không nối
dây ở các tiếp điểm trống.
a) Các tham số
Module
D/A
|
Điện
áp đầu ra
|
Dòng
điện đầu ra
|
Điện
áp nguồn
|
24
VDC(20.4~28.8 VDC)(-15%~+20%)
|
|
Số
kênh đầu ra tương tự
|
Mỗi
module có 4 kênh
|
|
Dải
điện áp thay đổi
|
0~10V
|
0~20mA
|
Dải
tín hiệu số
|
0~4000
|
0~4000
|
Độ
phân giải
|
12
bit(1LSB = 2.5mV)
|
12
bit(1LSB = 2.5)
|
Trở
kháng đầu ra
|
0,5 hoặc nhỏ hơn
|
|
Thời
gian xử lý
|
3ms/kênh
|
|
Dòng
điện ra cực đại
|
20mA(1KΩ~2MΩ)
|
|
Kiểu
dữ liệu số
|
2
tổ hợp 16 bit, 13 bít chính
|
|
Chuẩn
truyền thông(RS-485)
|
Có
2 kiểu là ASCII/RTU, tốc độ truyền thông có thể là
4800,9600,19200,38400,57600,11500. Truyền thông theo mã ASCII(7, 1, 1). Truyền
thông theo mã RTU(8,1,1).
|
|
Kết
nối với bộ điều khiển PLC
|
Nếu
DVP04DA kết nối với bộ điều khiển(MPU), kết nối được các module từ 0~7, 0 là
gần nhất và 7 là xa MPU nhất. Có tối đa 8 module và không trung với điểm vào
ra số nào của MPU.
|
b) Các thanh ghi điều khiển
- Nội dung của thanh ghi CR#0 là số thứ tự của module đó, người
sử dụng có thể đọc dữ liệu từ chương trình nếu biết được vị trí của module mở
rộng đó.
- Thanh ghi CR#1 sử dụng để đặt chế độ làm việc của module đầu
ra tương tự. Mỗi kênh có 4 chế độ và độc lập với nhau. Ví dụ: nếu cài đặt kênh
CH1 chế độ 2 thì tổ hợp bit(b2~b0 = 010), kênh CH2 chế độ 1(b5~b3 = 001), lúc
này giá trị của thanh ghi CR#1 = H000A. Giá trị ban đầu được gán là H0000.
- CR#2~CR#5,CR#10~CR#17, CR#22, CR#23, CR#28, CR#29 là các
thanh ghi dữ trữ.
- CR#6 ~ CR#9 hiển thị tín hiệu đầu ra từ kênh CH1~CH4. Giá trị
cài đặt trong dải từ K0~K4000, giá trị cài đặt ban đầu là K0 và đơn vị là LSB.
- CR#18 ~ CR#21 dùng để điều chỉnh giá trị OFFSET của kênh
CH1~CH4. Giá trị ban đầu là K0. Nếu giá trị bằng 0 sau phép tính, dải điều
chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -2000~+2000.
Dải điện áp điều chỉnh: -5V~+5V(-2000LSB~+2000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -10mA~+10mA(-2000LSB~+2000LSB)
- CR#24~CR#27 là các thanh ghi điều chỉnh hệ số của các kênh từ
CH1~CH4. Giá trị ban đầu cài đặt là K2000 và đơn vị là LSB. Nếu giá trị đầu ra
bằng 2000 sau phép tính,dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện
là -1600~+8000
Dải điện áp điều chỉnh: -4V ~ +20V(-1600LSB ~
+8000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -8mA ~ +40mA(-1600LSB ~
+8000LSB)
Chú ý: Giá trị GAIN VALUE-OFFSET VALUE = +400 ~
+6000(điện áp hoặc dòng điện). Nếu vượt ra khỏi khoảng này thì độ phân giải sẽ
thay đổi và độ biến thể sẽ thay đổi.
- CR#30 là thanh ghi trạng thái lỗi
- CR#31 là thanh ghi đặt địa chỉ truyền thông theo chuẩn
RS-485. Giá trị cài đặt trong khoảng từ 1 ~ 255. Giá trị cài đặt là K1.
- CR#32 được sử dụng để đặt giá trị truyền thông: 4800, 9600,
19200, 38400, 57600, 115200bps.b0:4800bps,b1:9600bps, b2:19200bps, b3:38400bps,
b4:57600bps, b5:115200bps, b6-b13: dự trữ. b14: hoán đổi byte thấp và byte cao
của mã kiểm lỗi CRC(chỉ chế độ truyền RTU) b15=0:chế độ ASCII . b15=1: chế độ
RTU. Dạng truyền thông theo ASCII(7 E 1), RTU(8 E 1).
- CR#33 sử dụng cho việc đặt mức ưu tiên cho các hàm chức năng
bên trong, như là những thanh ghi đặc trưng. Chức năng chốt đầu ra sẽ được lưu
giữ trong bộ nhớ trước khi tắt nguồn.
- CR#34 là kiểu phiên bản phần mềm.
- CR#35 ~ CR#48 được sử dụng cho hệ thống.
- Khi truyền thông giữa module với máy tính theo chuẩn RS-485,
khi đọc/ghi dữ liệu thì địa chỉ truyền thông của các thanh ghi từ CR#0 ~ CR#48
tương ứng với địa chỉ từ H4032 ~ H4063.
a) Lệnh PROM
Lệnh FROM là lệnh đọc giá trị của
thanh ghi CR từ module mở rộng.
Trong
đó:
m1: là số của module đó
m2: là số của thanh ghi điều khiển
CR của module đặc biệt đó sẽ đọc.
D: là dữ liệu được đọc vào.
n: số dữ liệu sau một lần đọc
Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc
này để đọc dữ liệu từ thanh ghi CR của module.
Khi ký hiệu D được sử dụng thì
module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
Nếu n = 2, bộ điều khiển PLC sẽ đọc
giá trị của thanh ghi CR#24 vào D0 và đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D1 của
module#0.
b) Lệnh TO
Lệnh TO là lệnh ghi giá trị của
thanh ghi CR từ module mở rộng.
Trong
đó:
m1: là số của module đó
m2: là số của thanh ghi điều khiển
CR của module đặc biệt đó sẽ ghi.
D: là dữ liệu được ghi
n: số dữ liệu sau một lần đọc
Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc
này để ghi dữ liệu vào thanh ghi CR của module.
Khi ký hiệu D được sử dụng thì
module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
Sử dụng cấu trúc lệnh DTO, chương
trình sẽ ghi dữ liệu vào hai thanh ghi CR#3 và CR#2 của module đặc biệt. Nó chỉ
ghi một nhóm dữ liệu trong một lần đọc.
Trong câu lệnh này chỉ được thực hiện
khi X0=ON và sẽ không được thực hiện nếu X0 = OFF. Dữ liệu được ghi trước đó sẽ
không bị thay đổi.
Module đầu ra tương tự DVP04DA-H
2.3.3.1 Chức năng và cấu tạo
a) Chức năng
Modul đầu ra tương tự DVP04DA có thể
đọc/ghi dữ liệu bằng cách sử dụng cấu trúc lệnh FROM/TO trong chương trình cho
bộ điều khiển PLC của Delta. Modul đầu ra tương tự có thể nhận 12 bit dữ liệu số
của 4 nhóm từ bộ điều khiển PLC và chuyển đổi nó thành 4 đầu ra tương tự dưới dạng
điện áp hoặc dòng điện.
Chương trình cho Modul DVP04DA có
thể được cập nhật qua chuân truyền thông RS-485.
Người sử dụng có thể chọn tín hiệu
đầu ra dưới dạng điện áp hoặc dòng điện bằng cách nối dây ngoài. Điện áp đầu ra
thay đổi trong dải từ 0->+10VDC (độ phân giải là 2.5 mV). Dòng điện đầu ra
thay đổi trong dải từ 0->20mA (độ phân giải là 5A).
b) Cấu tạo
Giải
thích:
1: đường rãnh khá thiết
bị
2: Cáp đầu nối các
modul mở rộng.
3: Thông tin về sản phẩm
4: Đèn báo nguồn, báo
lỗi và trạng thái chạy.
5: Điểm gá thiết bị
6: Các tiếp điểm đấu
dây
7: Lỗ bắt vít
8: Chỉ dẫn tiếp điểm
9: Cổng nối các modul
khác.
b) Sơ đồ đấu dây ngoài
-
Không nối tín hiệu đầu ra với nguồn
- Nếu có nhiễu từ tải
đầu các trạm thì cần phải nối thêm tụ có giá trị từ 0,1~0,47F 25V để lọc nhiễu.
- Nối tiếp điểm đất
của nguồn và tiếp điểm đất của modul đầu ra tương tự với đất của cả hệ thống và
nối đất của hệ thống với vỏ máy.
- Chú ý: Không nối
dây ở các tiếp điểm trống.
2.3.3.2 Các tham số và
thanh ghi điều khiển
a) Các tham số
Module
D/A
|
Điện
áp đầu ra
|
Dòng
điện đầu ra
|
Điện
áp nguồn
|
24
VDC(20.4~28.8 VDC)(-15%~+20%)
|
|
Số
kênh đầu ra tương tự
|
Mỗi
module có 4 kênh
|
|
Dải
điện áp thay đổi
|
0~10V
|
0~20mA
|
Dải
tín hiệu số
|
0~4000
|
0~4000
|
Độ
phân giải
|
12
bit(1LSB = 2.5mV)
|
12
bit(1LSB = 2.5)
|
Trở
kháng đầu ra
|
0,5 hoặc nhỏ hơn
|
|
Thời
gian xử lý
|
3ms/kênh
|
|
Dòng
điện ra cực đại
|
20mA(1KΩ~2MΩ)
|
|
Kiểu
dữ liệu số
|
2
tổ hợp 16 bit, 13 bít chính
|
|
Chuẩn
truyền thông(RS-485)
|
Có
2 kiểu là ASCII/RTU, tốc độ truyền thông có thể là
4800,9600,19200,38400,57600,11500. Truyền thông theo mã ASCII(7, 1, 1). Truyền
thông theo mã RTU(8,1,1).
|
|
Kết
nối với bộ điều khiển PLC
|
Nếu
DVP04DA kết nối với bộ điều khiển(MPU), kết nối được các module từ 0~7, 0 là
gần nhất và 7 là xa MPU nhất. Có tối đa 8 module và không trung với điểm vào
ra số nào của MPU.
|
b) Các thanh ghi điều khiển
- Nội dung của thanh ghi CR#0 là số thứ tự của module đó, người
sử dụng có thể đọc dữ liệu từ chương trình nếu biết được vị trí của module mở
rộng đó.
- Thanh ghi CR#1 sử dụng để đặt chế độ làm việc của module đầu
ra tương tự. Mỗi kênh có 4 chế độ và độc lập với nhau. Ví dụ: nếu cài đặt kênh
CH1 chế độ 2 thì tổ hợp bit(b2~b0 = 010), kênh CH2 chế độ 1(b5~b3 = 001), lúc
này giá trị của thanh ghi CR#1 = H000A. Giá trị ban đầu được gán là H0000.
- CR#2~CR#5,CR#10~CR#17, CR#22, CR#23, CR#28, CR#29 là các
thanh ghi dữ trữ.
- CR#6 ~ CR#9 hiển thị tín hiệu đầu ra từ kênh CH1~CH4. Giá trị
cài đặt trong dải từ K0~K4000, giá trị cài đặt ban đầu là K0 và đơn vị là LSB.
- CR#18 ~ CR#21 dùng để điều chỉnh giá trị OFFSET của kênh
CH1~CH4. Giá trị ban đầu là K0. Nếu giá trị bằng 0 sau phép tính, dải điều
chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện là -2000~+2000.
Dải điện áp điều chỉnh: -5V~+5V(-2000LSB~+2000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -10mA~+10mA(-2000LSB~+2000LSB)
- CR#24~CR#27 là các thanh ghi điều chỉnh hệ số của các kênh từ
CH1~CH4. Giá trị ban đầu cài đặt là K2000 và đơn vị là LSB. Nếu giá trị đầu ra
bằng 2000 sau phép tính,dải điều chỉnh tín hiệu đầu ra của điện áp và dòng điện
là -1600~+8000
Dải điện áp điều chỉnh: -4V ~ +20V(-1600LSB ~
+8000LSB)
Dải dòng điện điều chỉnh: -8mA ~ +40mA(-1600LSB ~
+8000LSB)
Chú ý: Giá trị GAIN VALUE-OFFSET VALUE = +400 ~ +6000(điện
áp hoặc dòng điện). Nếu vượt ra khỏi khoảng này thì độ phân giải sẽ thay đổi và
độ biến thể sẽ thay đổi.
- CR#30 là thanh ghi trạng thái lỗi
- CR#31 là thanh ghi đặt địa chỉ truyền thông theo chuẩn
RS-485. Giá trị cài đặt trong khoảng từ 1 ~ 255. Giá trị cài đặt là K1.
- CR#32 được sử dụng để đặt giá trị truyền thông: 4800, 9600,
19200, 38400, 57600, 115200bps.b0:4800bps,b1:9600bps, b2:19200bps, b3:38400bps,
b4:57600bps, b5:115200bps, b6-b13: dự trữ. b14: hoán đổi byte thấp và byte cao
của mã kiểm lỗi CRC(chỉ chế độ truyền RTU) b15=0:chế độ ASCII . b15=1: chế độ
RTU. Dạng truyền thông theo ASCII(7 E 1), RTU(8 E 1).
- CR#33 sử dụng cho việc đặt mức ưu tiên cho các hàm chức năng
bên trong, như là những thanh ghi đặc trưng. Chức năng chốt đầu ra sẽ được lưu
giữ trong bộ nhớ trước khi tắt nguồn.
- CR#34 là kiểu phiên bản phần mềm.
- CR#35 ~ CR#48 được sử dụng cho hệ thống.
- Khi truyền thông giữa module với máy tính theo chuẩn RS-485,
khi đọc/ghi dữ liệu thì địa chỉ truyền thông của các thanh ghi từ CR#0 ~ CR#48
tương ứng với địa chỉ từ H4032 ~ H4063.
2.3.3.3 Cấu trúc lệnh
a) Lệnh PROM
Lệnh FROM là lệnh đọc giá trị của
thanh ghi CR từ module mở rộng.
Trong
đó:
m1: là số của module đó
m2: là số của thanh ghi điều khiển
CR của module đặc biệt đó sẽ đọc.
D: là dữ liệu được đọc vào.
n: số dữ liệu sau một lần đọc
Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc
này để đọc dữ liệu từ thanh ghi CR của module.
Khi ký hiệu D được sử dụng thì
module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
Nếu n = 2, bộ điều khiển PLC sẽ đọc
giá trị của thanh ghi CR#24 vào D0 và đọc giá trị của thanh ghi CR#24 vào D1 của
module#0.
b) Lệnh TO
Lệnh TO là lệnh ghi giá trị của
thanh ghi CR từ module mở rộng.
Trong
đó:
m1: là số của module đó
m2: là số của thanh ghi điều khiển
CR của module đặc biệt đó sẽ ghi.
D: là dữ liệu được ghi
n: số dữ liệu sau một lần đọc
Bộ điều khiển PLC sử dụng cấu trúc
này để ghi dữ liệu vào thanh ghi CR của module.
Khi ký hiệu D được sử dụng thì
module từ 1 đến 4 đọc dữ liệu 16 bit, module từ 5 đến 8 đọc dữ liệu 32 bit.
Sử dụng cấu trúc lệnh DTO, chương
trình sẽ ghi dữ liệu vào hai thanh ghi CR#3 và CR#2 của module đặc biệt. Nó chỉ
ghi một nhóm dữ liệu trong một lần đọc.
Trong
câu lệnh này chỉ được thực hiện khi X0=ON và sẽ không được thực hiện nếu X0 =
OFF. Dữ liệu được ghi trước đó sẽ không bị thay đổi.
Đã hiểu về PLC khi đọc xong bài này rồi!
Trả lờiXóa-----------------------------------------------------
Điện tử cơ bản | Thiết kế tủ điện | Lập trình PLC S7 200 | Vi điều khiển Pic 16f877a
hay
Trả lờiXóaAdmin nên bổ sung thêm công thức tuyến tính cho từng mode cũng như cho ví dụ code để hoàn thiện bài viết này. Thanks admin
Trả lờiXóa